domain, domain name, premium domain name for sales

Thứ Hai, 20 tháng 2, 2012

Những điều căn bản trong phát âm tiếng Anh


Weak forms: Là phát âm rất nhẹ (lướt) những từ không quan trọng, thường là những mạo từ (article – a, an, the), giới từ (prepostion – as, at, to…), trợ động từ (auxiliary verb and To Be – is, are, has, have, must, can…). Khi phát âm lướt thì chỉ phát âm /-ə-/

VD:
A                     /ə/
An                   /ən/
The                  /ðə/
Some               /ə/
And                 /ə/
But                  /ə/
Of                    /əv/
From                /ə/
At                    /ət/
Them               /ðəm/
Us                    /əs/
That                 /ðət/
As                    /əz/
As… as           /əz… əz/
Than                /ðən/
There               /ðə(r)/
Am                  /əm/
Are                  /ə(r)/
Was                 /wəz/
Has                  /əz/
Have                /əv/
Had                 /əd/
Does                /dəz/
Can                  /kən/
Must                /məs(t)/

Các âm này có thể gồm một hay kết hợp nhiều âm với nhau.

VD:
Liên kết 2:       Of a word, to the cinema, at aninternational concert, look at them
Liên kết 3:       and of a need, but at a party, are at a meeting, was from the…


Clusters(consonant cluster/consonant blend): là một nhóm các phụ âm dính nhau không bị cách bởi nguyên âm khi phát âm[1].

Có nhiều dạng cluster:
  • CCV[2]: pl, bl, pr, tr, dr, tw, kl, gl, kr, gr, kw, fl, fr, sp, st, sk, sm, sn, sl, sw, θr, ʃr
  • CCCV: spl, spr, str, skr, skw
  • VCC: pt, bd, ps, bz, ts, dz, nt, nd, ns, nz, nθ, tʃt, dʒd, ndʒ, ntʃ, ft, vd, fθ, fs, vz, θt, ðd, θs, ðz, sp, st, sk, zd
  • VCCC: kts, ksθ, kst, mpt, mps, mft, mfs, nθs, nst, ntʃt, ndʒd, ŋkt, ŋks, lpt, lkt, lps, lts, lks, lmd, lmz, lθs, lst, sps, sts, spt, skt, sks, fts, fθs
VD:
CCV: fly /flaɪ/, smoke /smouk/, shrink / ʃrɪnk/ 
CCCV: scream, splendid, strong,…
VCC: robbed /rɔ:bd/, stopped /stɔ:pt/, marched /mɑ: tʃt/,…
VCCC: contacts /’kɒntækts/, relaxed /rɪ’lækst/, prompt /prɒmpt/, months /mʌnθs/,…

Link-up: là sự nối giữa các từ khi phát âm. Thông thường phụ âm cuối của từ này nối với nguyên âm đầu của từ sau, đặc biệt là chữ r luôn được nối âm. Có đôi lúc người ta sử dụng thêm w hay j để nối âm cho dễ giữa 2 nguyên âm.
VD:
After all [after-all]
Do it [do-wit]
He ate some [he-yet…]

Contractions: thể rút gọn khi viết, khi phát âm của từ, âm hay nhóm từ. Rút gọn bằng cách bỏ bớt vài chữ gần nhau. Đôi khi sự rút gọn khiến tạo ra từ mới[3].
VD:
Do                   D’you
Do not             Don’t
Am                  I’m
Is                     He’s, John’s, It’s
Are                  You’re, We’re
Are not            Aren’t
Will                 We’ll, he’ll
Have                I’ve, you’ve,…
Has                  I’s, he’s
Had                 I’d, he’d
Would             I’d, you’d,…


Stress Time: khoảng thời gian ngắt trong câu là một chuyện không phải dễ. Việc nhấn giọng chỗ nào, từ nào tùy vào ngữ cảnh, người nói… chứ gần như không có quy luật chung. Nhưng thông thường người ta chia việc nhấn giọng một câu dựa vào thời gian khi phát âm câu đó.
VD:
1                      2                              3                      4
1 and               2 and                       3 and               4
1 and a            2 and a                    3 and a            4
1 and then a    2 and then a            3 and then a    4

à các câu nhấn đều vào các con số mặc dù độ dài câu khác nhau[4]


Tài liệu tham khảo
  • Tóm lược chủ yếu từ Colin Mortimer, Elements of Pronunciation, 7th, United Kingdom, Cambridge University Press, 2002

Website:


[1] Wiki, Consonant cluster, http://en.wikipedia.org/wiki/Consonant_cluster, truy cập ngày 17/2/2012, phát âm cluster, http://www.btinternet.com/~ted.power/clustersindex.html, truy cập 17/2/2012
[2] C: consonant, phụ âm; V: Vowel, nguyên âm
[4] Nhấn giọng khi phát âm, http://www.teachingenglish.org.uk/articles/english-sentence-stress, truy cập 17/2/2012