Bản chất LCTT là 1 sự sắp xếp lại báo cáo THU – CHI nhằm cung cấp thông tin hữu ích hơn. Đồng thời phân tích sự khác biệt giữa lợi nhuận và các dòng tiền. LCTT theo phương pháp trực tiếp thì căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.
Hầu hết Lợi nhuận được tạo ra từ Hoạt động kinh doanh. Xác lập mối liên hệ giữa LỢI NHUẬN – TIỀN, cộng với việc hiểu: Tiền tạo ra từ đâu? Hiện tại đang ở đâu và dùng cho mục đích gì?.. sẽ được phản ánh trong báo cáo LCTT gián tiếp mà các bạn sẽ được tìm hiểu sau đây.
CƠ SỞ DỰA VÀO
-Dữ liệu chính: Bảng Cân đối kế toán
-Lấy, đối chiếu số liệu:
+Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
+Bảng Cân đối số phát sinh
+Sổ chi tiết TK 3334
NGUYÊN TẮC
Thao tác trên Bảng Cân đối kế toán phép tính sau:
Số Cuối kỳ (cuối năm) – Số Đầu kỳ (đầu năm) = Số chênh lệch
Đem Số Chênh lệch này lên BCLCTT: trái/ cùng dấu (theo quy tắc bên dưới*)
THAY ĐỔI (TĂNG, GIẢM) VỐN LƯU ĐỘNG
BẢNG CĐKT | “Tiền” và “Tài sản khác tiền”: Biến động trái chiều* | |||
Tiền | Nợ phải trả | |||
Tài sản khác tiền | “Tiền” và “Nợ phải trả”: Biến động cùng chiều* | |||
Vốn chủ sở hữu |
Phía trên thể hiện Bảng CĐKT thành 2 cột:
-Cột bên trái: Nhóm Tài sản, gồm có: Tiền + tài sản khác tiền
-Cột bên phải: Nhóm Nguồn vốn, gồm có: Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Ví dụ:
Tên gọi | Số Cuối năm | Số Đầu năm | Chênh lệch | Thể hiện trên LCTT |
Phải thu khách hàng [Bên Tài sản] | 100 | 90 | +10 | -10 |
Phải trả NCC [Bên Nguồn vốn] | 300 | 200 | +100 | +100 |
SDCK – SDĐK = SPS TĂNG – SPS GIẢM |
THỂ HIỆN SỐ LIỆU TRÊN BIỂU BẢNG
CHỈ TIÊU | MS | CÁCH LÀM | SỐ [+/-] | |
I-Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh | ||||
1.Lợi nhuận trước thuế | 01 | Mã số [50] trên KQHĐKD | Lãi | (Lỗ) |
2.Điều chỉnh cho các khoản | ||||
-Khấu hao TSCĐ | 02 | Khấu hao trong kỳ | + | |
-Các khoản dự phòng | 03 | Các TK DP: 129, 229, 139, 159 | + (DP tăng) | - (Hoàn nhập) |
-Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện | 04 | Đối chiếu với TK 413 | + (Lỗ) | - (Lãi) |
-Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư | 05 | TK 515 | + (Lỗ) | - (Lãi) |
-Chi phí lãi vay | 06 | Lãi vay trong kỳ | + | |
3.Lợi nhuận từ HĐKD trước thay đổi vốn lưu động | 08 | |||
- Tăng giảm các khoản phải thu | 09 | Chênh lệch các khoản Pthu | - (CK - ĐK) | |
- Tăng giảm hàng tồn kho | 10 | Chênh lệch HTK | - (CK - ĐK) | |
- Tăng giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) | 11 | Chênh lệch các khoản phải trả (NCC, NLĐộng, thuế khác thuế TNDN, trả khác) | + (CK - ĐK) | |
- Tăng giảm chi phí trả trước | 12 | - (CK - ĐK) | ||
- Tiền lãi vay đã trả | 13 | Lãi vay trả trong kỳ | - | |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp | 14 | Thuế TNDN thực nộp | - | |
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | 15 | + | ||
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh | 16 | - | ||
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ kinh doanh | 20 |
*GHI CHÚ:
-Phần 2, 3: Lưu chuyển tiền từ Hoạt động đầu tư và tài chính:
+Lập theo phương pháp trực tiếp;
+Hoặc theo cách của phương pháp gián tiếp.
-Thông thường, số liệu ở MS 05 = MS 27; MS 06 = MS 13 (chỉ khác dấu)
-MS 61: Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Trường hợp cuối năm tài chính, kế toán đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, nhưng chưa
xử lý (nghĩa là: số dư đó vẫn còn nằm ở TK 413. Chưa kết chuyển sang 515 hoặc 635)
Chênh lệch lãi | Chênh lệch lỗ |
Nợ TK 111/ 112 Có TK 413 | Nợ TK 413 Có TK 111/112 |
Các bạn dựa vào số phát sinh của 413, lấy số liệu đó ghi nhận vào MS 61 trên LCTT.
Chúc các bạn thành công!
Nguồn: nguyenthuyduong.com