domain, domain name, premium domain name for sales

Thứ Tư, 8 tháng 6, 2011

Sổ tay sử dụng HP 12C Platinum, p1

Nút ON/OFF: để bật tắt khi sử dụng máy tính. Trong trường hợp được mở nhưng không sử dụng thì máy sẽ tự tắt sau 8-17 phút, kể từ lần sử dụng sau cùng.

Pin yếu: máy sẽ hiển thị dấu hiệu ở góc trên phía trái, lúc máy tính bật. Khi đó cần phải thay pin mới.

Bàn phím:
Một số phím có thể thực hiện 2 hay thậm chí 3 chức năng khác nhau.

  • Chức năng 1 (chính): được in màu trắng ngay trên phím à nhấn trực tiếp để thực hiện lệnh
  • Chức năng 2 (phụ):  in màu vàng cam phía trên phím à nhấn f & phím lệnh.
Ví dụ: thực hiện lệnh YTM à f & 1/x
  • Chức năng 3 (phụ): in màu xanh phía dưới phím à nhấn g & phím lệnh
Ví dụ: thực hiện lệnh ex à f & 1/x

Một số phím đặc biệt:
  • Nếu lỡ nhấn f hay g mà muốn hủy bỏ thì nhấn f & Enter à CLEAR PREFIX
  • Để xoá bộ nhớ chương trình hay phép tính đã thực hiện à f & SST/…/CLX (phần có chữ CLEAR màu vàng cam)
  • Số thập phân: dấu .
  • Đổi dấu số âm/dương: CHS
Ví dụ: gõ số -2 à 2 & CHS à -2      HAY   -2 & CHS à 2
  • Lũy thừa: EEX
Ví dụ: 1.7814 & EEX 12 à 1.7814   12 (tức số 1,781,400,000,000)

Chế độ tính toán:
Các phép tính số học có thể thực hiện ở chế độ RPN hay ALG. Tuy nhiên tùy theo chế độ mà cách nhấn phím thứ tự sẽ khác nhau.

Ví dụ: để thực hiện phép tính 1 & 2 = 3
  • Chế độ RPN: 1 & Enter 2 + à 3
  • Chế độ ALG: 1 + 2 = à 3


Tính toán chuỗi ở chế độ RPN:
Tính nhiều phép tính liên tục

Ví dụ: tính 58.33 – 22.95 – 13.7 – 10.14 + 1053
à Gõ lần lượt theo thứ tự:
58.33                 à 58.33
Enter                 à 58.33
22.95                 à 22.95
-                         à 35.38
13.7                   à 13.7
-                         à 21.68
10.14 -               à 11.54
1,053 +              à 1,064.54

Ví dụ: tính (3x4) + (5x6)
à Gõ lần lượt theo thứ tự:
3 Enter 4 x        à 12.00
5 Enter 6 x        à 30.00
+                        à 42.00

Ví dụ: tính 5 : (3+16+21)
à Gõ lần lượt theo thứ tự:
5 Enter              à 5.00
3 Enter 16 +      à 19.00
21 +                   à 40.00
:                         à 0.13

Lưu, gọi số & xoá số đã lưu:
Các con số có thể được lưu giữ trong bộ nhớ của máy. Có thể lưu được cùng lúc nhiều số khác nhau, tối đa 10 số. Nhấn STO & từ 0 đến 9 (tùy chọn).
Để gọi số đã lưu: RCL & từ 0 đến 9 (tùy chọn).
Ví dụ:
3,250 STO 1 à lưu số 3,250 vào số 1 (R1) à kiểm tra RCL 1 à 3,250.00
2,300 STO 2 à lưu số 2,300 vào số 2 (R2) à kiểm tra RCL 1 à 2,300.00

Nếu muốn xoá số đã lưu thì nhấn 0 STO & từ 0 đến 9 (tùy chọn).
Ví dụ:
0 STO 1 à xoá số đã lưu là 3,250 ở vị trí số 1 (R1) à kiểm tra RCL 1 à 0.00


Phần trăm: có 3 loại chức năng
  • Tính phần trăm của một số:
à    Nhấn số cần tính phần trăm, Enter, tỷ lệ phần trăm, %
Ví dụ: cần tính 14% của 300 à Nhấn 300, Enter, 14, % à 42.00
  • Chênh lệch phần trăm thay đổi của số thứ 2 so với số thứ 1:
à    Nhấn số thứ 1, Enter, nhấn tiếp số thứ 2, %
Ví dụ: tính % thay đổi của 58.5 và 53.25 à 58.5, Enter, 53.25, % à -8.97
  • Tính tỷ lệ phần trăm của một số (phần tử) chiếm trong tổng thể:
à    Nhấn số tổng, Enter, nhấn số (phần tử), %T
Ví dụ: tính 2 chiếm bao nhiêu tỷ lệ của 8 à Nhấn 8, Enter, 2, %T à 25.00 (%)


Ví dụ thêm:

((13,250 – (13,250x8%)) + (((13,250 – (13,250x8%))x6%)
13250, Enter à 13,250.00
8, %               à 1,060.00
-                     à 12,190.00
6, %               à 731.40
+                    à 12,921.40

Tính tổng ((3.92+2.36+1.67)) & tính tỷ lệ phần trăm của từng phần tử đối với tổng đã tính
3.92, Enter    à 3.92
2.36, +           à 6.28
1.67, +           à 7.95
2.36, %T        à 29.69 (%)
CLX              à 0.00 (để xoá số đang hiển thị trên màn hình máy và bấm số mới)
3.92, %T        à 49.31 (%)
CLX              à 0.00
1.67, %T        à 21.01 (%)


Chức năng lịch ngày tháng:

Có 2 dạng hiển thị ngày:
  • Tháng – Ngày – Năm à g & M.DY. Nhấn dấu . làm dấu ngăn giữa Tháng với Ngày. Số của tháng có thể từ 1 đến 2 chữ số, nhưng số của ngày luôn thể hiện ở 2 chữ số (nếu ngày chỉ là 1 thì phải gõ là 01).
Ví dụ: ngày 9 tháng 1 năm 2011 à nhấn 1.09.2011 à 1.09 (dù số hiển thị chỉ vậy nhưng trong bộ nhớ máy sẽ lưu ngày đầy đủ là 9-1-2011)
  • Ngày – Tháng – Năm à g & D.MY. Tương tự dạng Tháng – Ngày – Năm, nhưng số của tháng luôn thể hiện ở dạng 2 chữ số.
Ví dụ: ngày 9 tháng 1 năm 2011 à nhấn 9.01.2011 à 9.01 (dù số hiển thị chỉ vậy nhưng trong bộ nhớ máy sẽ lưu ngày đầy đủ là 9-1-2011)

Khi bật chức năng D.MY, biểu tượng D.MY sẽ hiện trên máy. Nếu chức năng D.MY không hiển thị có nghĩa chế độ M.DY đang sử dụng.

Chế độ cài đặt ngày tháng sẽ được lưu giữ liên tục cho đến khi người dùng thay đổi chế độ khác, chứ nó không tự động thay đổi sau mỗi lần tắt máy. Tuy nhiên, nếu máy bị RESET thì khi đó chế độ ngày tháng mới trở về trạng thái mặc định ban đầu là M.DY.


Các phép tính của ngày tháng:

  • Ngày quá khứ & tương lai: Cho một ngày bất kỳ, sau đó tính ngược đến một thời điểm nào đó ở quá khứ hoặc ở tương lai dựa vào yêu cầu (cộng trừ ngày tháng năm) và cho biết rõ ngày tháng năm, thứ mấy của thời điểm đó.

Nhấn ngày được cho sẵn, Enter, nhấn số ngày được yêu cầu tính tới là số dương (hoặc lui là số âm – phải dùng CHS), g DATE.

Ví dụ:
Tính xem ngày 29-04-1978 là ngày thứ mấy? Chế độ hiển thị là D.MY.
à g D.MY à 29.041978 Enter à 29.04 à 0 g DATE (số 0 là do lấy chính ngày đó) à 29,04,1978       6 à ngày 29-04-1978 là ngày thứ 7

Tính xem thời gian 12 ngày sau ngày 10-04-1976 là ngày nào? Chế độ hiển thị là M.DY.
à g M.DY à 4.101976 Enter à 4.10 à 12 g DATE à 4,22,1976           4 à chính là ngày 22-04-1976 và là ngày thứ 5

  • Chênh lệch số ngày giữa 2 ngày cho trước: Cho hai ngày bất kỳ, sau đó tính chênh lệch số ngày giữa chúng.

Nhấn ngày thứ 1 được cho sẵn, Enter, nhấn tiếp ngày cho sẵn thứ 2, g DYS.

Ví dụ: Tính xem ngày 3-6-2003 cách ngày 15-10-2004 bao nhiêu ngày? Chế độ hiển thị là M.DY.
à g D.MY (hoặc không cần nếu máy đã đang ở chế độ đó) à 6.032003 Enter à 6.03 à 10.152004 g DYSà 500.00 à cách 500 ngày (số ngày thực tế, đã tính cả ngày tháng nhuận, nếu có) HOẶC 492.00 (nếu nhấn thêm x><y thì khi đó một tháng được xem mặc định bằng nhau là có 30 ngày)


CÁC PHÉP TÍNH TÀI CHÍNH CĂN BẢN

Xoá bộ nhớ của những phép tính liên quan đến tài chính à f x><y (CLEAR FIN) hoặc f CLX
(CLEAR REG)

Phép tính với Lãi suất đơn: tính lãi suất đơn của cả chế độ năm 360 ngày hoặc 365 ngày.
Nhấn số ngày à n à lãi suất theo năm à i à tiền gốc ban đầu à CHS (phải nhấn để chuyển về số âm) à PV à f INT (lãi suất thực của n ngày tính theo năm có 360 ngày) à +

Ví dụ: Một người vay của bạn số nợ là 450usd, hẹn sau 60 ngày sẽ trả nợ. Lãi suất cho vay là 7%, lãi suất đơn, tính dựa theo năm có 360 ngày. Vậy tổng số tiền bao gồm cả lãi và nợ gốc phải trả của người vay đó là bao nhiêu?
Nhấn 60 à n à 7 à i à 450 à CHS à - 450.00 à PV à f INT (lãi suất thực của 60 ngày tính theo năm có 360 ngày) à 5.25 à + à 455.25 (số tiền gồm cả lãi và gốc sau 60 ngày)

Ví dụ: Cũng với dữ liệu trên nhưng nếu tính dựa theo năm có 365 ngày. Vậy tổng số tiền bao gồm cả lãi và nợ gốc phải trả của người vay đó là bao nhiêu?
Nhấn 60 à n à 7 à i à 450 à CHS à - 450.00 à PV à f INT R¯ x><y (lãi suất thực của n ngày tính theo năm có 365 ngày) à 5.18 à + à 455.18 (số tiền gồm cả lãi và gốc sau 60 ngày)



--- CÒN TIẾP ---

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét